Characters remaining: 500/500
Translation

nhục nhãn nan tri

Academic
Friendly

Từ "nhục nhãn nan tri" trong tiếng Việt có thể được dịch "mắt thịt khó biết". Từ này được dùng để chỉ việc con người chỉ có thể nhìn thấy những điều hiển hiện trước mắt, nhưng không thể hiểu hay nhận ra được những điều sâu xa, thâm thúy hơn.

Định nghĩa chi tiết:
  • Nhục nhãn: Có nghĩa là "mắt thịt", tức là đôi mắt bình thường của con người, không phải mắt thần thánh hay khả năng nhìn thấy những điều siêu nhiên.
  • Nan tri: Nghĩa là "khó biết", tức là khó nhận thức hay hiểu biết được.
Ý nghĩa:

Câu nói này thường được dùng để diễn tả sự hạn chế trong việc nhận thức của con người. Đôi khi, những điều tốt đẹp, hay những sự thật sâu sắc mắt thường không nhìn thấy được.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Mỗi người đều nhục nhãn nan tri, nên nhiều lúc chúng ta không thấy được những điều tốt xung quanh."
  2. Câu nâng cao: "Trong cuộc sống, không ít lần ta rơi vào tình trạng nhục nhãn nan tri, chỉ nhìn thấy những trước mắt không nhận ra những cơ hội tiềm năng đang chờ đợi."
Phân biệt các biến thể:
  • Mắt thịt: Thường được dùng để chỉ sự nhìn thấy thông thường không sự thấu hiểu sâu sắc.
  • Mắt thần: Được dùng để chỉ khả năng nhìn thấy những điều không thể thấy bằng mắt thường, như sự thật, tấm lòng hay tâm hồn của con người.
Các từ gần giống:
  • Thấu hiểu: Nhận thức rõ ràng về một vấn đề nào đó.
  • Nhận biết: khả năng phát hiện hiểu biết về một điều đó.
Từ đồng nghĩa:
  • Hạn chế: Chỉ việc không khả năng nhìn nhận rõ ràng hay sâu sắc.
  • Thiển cận: Có nghĩachỉ nhìn nhận các vấn đề một cách hời hợt, không sâu sắc.
Liên quan:
  • Từ này có thể liên quan đến các khái niệm triết học về sự nhận thức hiểu biết, đặc biệt trong các triết lý phương Đông, nơi nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thấu hiểu không chỉ những thấy được còn cả những ẩn sâu bên trong.
  1. mắt thịt khó biết. Mắt thịt mắt không sáng suốt, trái với mắt thần, thánh. Quan niệm xưa: "Người trần mắt thịt", người giỏi, điều hay trước mắt không trông thấy

Comments and discussion on the word "nhục nhãn nan tri"